Khung giá đất mới tại Yên phong bắt đầu áp dụng từ ngày 1.1.2020 có sự tăng giá so với trước đây . Đó là sự tất yếu khi mà huyện Yên Phong trong vài năm gần đây có sự tăng giá đất rất nhanh theo đà phát triển của các khu công nghiệp . Cùng tham khảo chi tiết khung giá đất mới Yên phong dưới đây
Khung giá đất là cơ sở để nhà nước dựa vào đó để đền bù khi có dự án lấy đất, thu các loại thuế phí , …
1.Khung giá đất ở đô thị
Khung giá đất ở này tập trung ở khu thị trấn Chờ – là trung tâm của huyện Yên Phong.
Ở vị trí 1 thì cao nhất là 12,06tr/m2 trên các tuyến đường An Dương Vương, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm ( đoạn từ Đội quản lý thị trường số 3 huyện Yên Phong đến Kho bạc nhà nước huyện Yên Phong )
+ Vị trí có giá đất thấp nhất là 2.73tr/m2 thuộc các trục đường làng xóm cũ
+ Trung bình khung giá đất là 6 – 8tr/m2
Ở vị trí bên trong thì khung giá đất thấp dần theo các vị trí ( thấp nhất là 750N/m2 ở trong các làng cũ ). Chi tiết xem thông tin tại các ảnh bên dưới
Vị trí 1: Là các thửa đất liền cạnh đường , phố
Vị trí 2: Là các thửa không liền cạnh đường , phố nhưng có ít nhất 1 mặt giáp với ngõ , đường nội bộ khu dân cư có độ rộng từ 5m trở lên và cách chỉ giới lưu không của đường , phố trên 100m
Vị trí 3 : Là thửa đất trong ngõ , đường nội bộ khu dân cư có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn sơ với vị trí 2 có mặt cắt nhỏ nhất từ 2 đến 5m hoặc đất trong ngõ , đường nội bộ khu dân cư có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn sơ với vị trí 2 có mặt cắt nhỏ nhất lớn hơn 5m nhưng lại cách chỉ giới lưu không của đường , phố trên 100m
Vị trí 4: Là thửa đất trong ngõ , đường nội bộ khu dân cư có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi và không thuộc các trường hợp trên
2. Khung giá đất ven quốc lộ , tỉnh lộ , đường huyện ngoài đô thị
Như tiêu đề, đây là khung giá áp dụng với đất nằm dọc các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ở ngoài khu vực đô thị . Được tính theo ảnh bên dưới
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Tại huyện Yên Phong chia ra làm 3 nhóm phụ thuộc vào vị trí , điều kiện kinh tế xã hội
Nhóm 1 : các xã Đông phong, Long Châu, Yên Trung
Nhóm 2: các xã Trung Nghĩa , Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn
Nhóm 3: các xã còn lại
4. Bảng giá đất khu đô thị, khu dân cư mới nằm ngoài đô thị
Ở huyện Yên Phong hiện nay có 23 khu đô thị , khu dân cư mới nằm ngoài đô thị ( tức là nằm ở các xã )
1, Khu nhà ở thôn Đông Xá xã Đông Phong
2, Khu nhà ở và dịch vụ Khu công Nghiệp Yên Phong – Tổng công ty Viglacera xã Đông Phong
3, Khu nhà ở xã Long Châu
4, Khu nhà ở thôn Mẫn Xá , xã Long Châu
5, Khu nhà ở xã Yên trung – Công ty An Bình
6, Khu nhà ở thôn Chính Trung xã Yên Trung
7, Khu nhà ở thôn Trung Lạc xã Yên Trung
8, Khu nhà ở thôn Cầu Gạo xã Yên Phụ
9, Khu Ao trên thôn Đức Lâm và khu hồ Yên sơn xã Yên Phụ
10, Khu dân cư số 2 thôn Thọ Khê xã Đông Thọ
11, Khu dân cư thôn Phú Đức xã Đông Thọ
12, Khu dân cư số 3 thôn Thọ Khê
13, Khu dân cư số 3 thôn Thọ Vuông xã Đông Thọ
14, Khu dân cư thôn Bình An xã Đông Thọ
15, Khu dân cư xã Văn Môn huyện Yên Phong
16, Khu nhà ở thôn Phù Xá xã Văn Môn
17, Khu nhà ở thôn Đoài, thôn Như Nguyệt xã Tam Giang
18, Khu nhà ở thôn Đông xã Tam Giang
19, Khu dân cư thôn Nguyệt Cầu xã Tam Giang
20, Khu nhà ở thôn Đại Lâm xã Tam Đa
21, Khu nhà ở Dũng Liệt huyện Yên Phong
22, Khu nhà ở Lạc Nhuế xã Thụy Hà
Ở trong các khu đô thị , khu dân cư mới sẽ không phân chia theo vị trí mà dựa vào bề rộng tuyến đường trước mặt để định giá
+ Mặt cắt đường ≤ 12m
+ Mặt cắt đường >12m đến ≤ 17m
+ Mặt cắt đường > 17.5m đến ≤ 22.5m
+ Mặt cắt đường > 22.5m đến ≤ 30m
+ Mặt cắt đường > 30m
Trên đây là tất cả bảng giá đất mới huyện Yên Phong của tất cả các loại đất ., quý khách hàng dựa vào đó để biết được chính xác số tiền mình sẽ nhận được hay phải đóng thuế phí cho nhà nước